-
08-11-2015, 05:56 PM #1Junior Member
- Ngày tham gia
- Oct 2015
- Bài viết
- 0
Điểm trúng tuyển tạm thời của nhiều trường đại học, cao đẳng
Đại học Sư phạm kỹ thuật, Bách khoa TP HCM, Khoa học tự nhiên TP HCM... vừa công bố điểm trúng tuyển tạm thời vào các ngành, cao hơn 1-2 điểm so với những năm trước.
Kết quả xét tuyển tạm thời của trường Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM được công bố theo danh sách thí sinh có tổng điểm từ cao xuống (gồm điểm ưu tiên) vào từng ngành cụ thể. Bên cạnh đó, trường cũng công bố tổng điểm xét tuyển thấp nhất vào từng ngành tính đến thời điểm này.
Trong đó, Công nghệ sinh học 20,25 điểm; Khoa học vật liệu 19,25 (tổ hợp Toán, Lý, Hóa - khối A cũ) và16,5 (tổ hợp Toán, Hóa, Sinh - khối B cũ); Vật lý học 17,25; Hóa học 17,75 (khối A) và 16,25 (khối B); Địa chất 17 (khối A) và 15,5 (khối B); Hải dương học 17,5 (khối A) và 16,75 (khối B); Khoa học môi trường 17,5; Toán 18,5; nhóm ngành Công nghệ thông tin 15; Công nghệ kỹ thuật môi trường 18,25; Kỹ thuật điện tử truyền thông 15,25; Kỹ thuật hạt nhân 20 và Sinh học 16.
Bậc cao đẳng nhóm ngành Công nghệ thông tin mức điểm xét tuyển thấp nhất hiện là 12,75.
Đại học Bách khoa TP HCM công bố mức điểm hiện thấp nhất của thí sinh. Theo đó, ngành Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế) và Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) có mức điểm thấp nhất 15 điểm. Trong khi đó nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin điểm thấp nhất là 24,75; nhiều ngành khác cùng có mức điểm thấp nhất trên 23.
Ngành
Số thí sinh dự kiến gọi nhập học\r(chỉ tiêu dự kiến)
Số thí sinh tạm dự kiến gọi nhập học
Điểm thấp nhất hiện tại của các thí sinh \r(đã tính điểm ưu tiên)
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp
95
105
22
Kiến trúc
69
44
24,25
Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ
81
16
18,75
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
81
45
19,25
Quản lý công nghiệp
132
141
23
Kỹ thuật Vật liệu
230
181
19
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng)
173
40
12,25
Nhóm ngành dệt - may
81
86
22
Nhóm ngành cơ khí - cơ điện tử
427
504
23,75
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất - dầu khí
121
139
23,5
Nhóm ngành điện - điện tử
759
824
23,75
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông
207
229
23,25
Nhóm ngành hóa-thực phẩm - sinh học
443
479
23,75
Nhóm ngành môi trường
132
143
22,25
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin
276
302
24,75
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật
173
187
21,75
Nhóm ngành Xây dựng
558
594
21,75
Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình Chất lượng cao)
52
24
18,5
Kỹ thuật Máy tính (Chương trình Chất lượng cao)
52
12
20,25
Khoa học Máy tính (Chương trình Chất lượng cao)
52
39
20,5
Kỹ thuật Hóa học (Chương trình Chất lượng cao)
52
46
19,25
Quản lý và Công nghệ Môi trường (Chương trình Chất lượng cao)
52
8
18,5
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao)
52
36
19,5
Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao)
52
7
19,25
Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Chương trình Chất lượng cao)
52
17
20,75
Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao)
52
17
18,75
Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Tiên tiến)
173
62
19,25
Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế)
52
1
15
Kỹ sư Công nghệ hóa (Chương trình Quốc tế)
52
3
19,5
Kỹ sư Hóa dược (Chương trình Quốc tế)
52
8
18
Kỹ sư Xây dựng (Chương trình Quốc tế)
52
2
22,75
Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế)
52
0
15
Kỹ sư Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế)
52
2
18,75
Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Quốc tế)
52
3
21,75
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Quốc tế)
52
5
19,75
Cử nhân Quản trị kinh doanh (Chương trình Quốc tế)
52
2
20,75
Trong khi đó trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô có điểm chuẩn tạm thời cao nhất 30,5 điểm (đã nhân hệ số 2 môn chính); ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử xếp thứ 2 với 30,0 điểm; Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ thực phẩm... cùng 29,5 điểm.
Điểm chuẩn và chỉ tiêu dự kiến của từng ngành:
Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu dự kiến
Điểm xét tuyển tạm thời (môn chính đã nhân hệ số 2)
Với các tổ hợp mới, nhà trường dành tối đa 25% chỉ tiêu để xét tuyển. Tuy vậy, nhằm đảm bảo lực học của sinh viên ngang nhau chỉ tiêu này sẽ cân đối khi xét tuyển chính thức theo tiêu chí đảm bảo điểm chuẩn xét tuyển chênh lệch ± tối đa 2 điểm.
CN chế tạo máy (Cao Đẳng)
A00; A01
130
22.00
D01
10
22.00
CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng)
A00; A01
90
23.00
D01
10
23.00
CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng)
A00; A01
50
22.00
D01
10
22.00
Sư phạm Tiếng Anh
D01
75
28.50
Thiết kế thời trang
V01
30
22.75
V02
10
22.75
Thương mại điện tử
A00; A01
70
26.00
D01
10
26.00
Kế toán
A00; A01
85
27.00
D01
10
27.00
Kế toán (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
23
25.00
D01
7
25.00
CN thông tin
A00; A01
210
28.50
D01
15
28.50
CN thông tin (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
150
26.50
D01
10
26.50
CN kĩ thuật công trình xây dựng
A00; A01
145
28.00
D01
10
28.00
CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
60
26.50
D01
10
26.50
CN kĩ thuật cơ khí
A00; A01
150
29.50
D01
10
29.50
CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
75
27.50
D01
25
27.50
CN chế tạo máy
A00; A01
230
29.00
D01
10
29.00
CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
75
27.00
D01
25
27.00
CN kĩ thuật cơ điện tử
A00; A01
170
30.00
D01
10
30.00
CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
90
28.00
D01
10
28.00
CN kĩ thuật ô tô
A00; A01
240
30.50
D01
10
30.50
CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
170
28.50
D01
10
28.50
CN kĩ thuật nhiệt
A00; A01
75
28.00
D01
5
28.00
CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
60
26.00
D01
10
26.00
CN kĩ thuật điện, điện tử
A00; A01
240
29.50
D01
10
29.50
CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
120
27.50
D01
10
27.50
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông
A00; A01
240
28.00
D01
10
28.00
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
90
26.50
D01
10
26.50
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa
A00; A01
150
29.50
D01
5
29.50
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
90
28.00
D01
10
28.00
CN kĩ thuật máy tính
A00; A01
90
28.00
D01
10
28.00
CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
60
26.00
D01
7
26.00
CN kỹ thuật hóa học
A00; B00
80
29.00
D07
5
29.00
CN kĩ thuật môi trường
A00; B00
95
28.00
D07
10
28.00
CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao)
A00; B00
60
26.00
D07
7
26.00
CN In
A00; A01
60
27.75
D01
10
27.75
CN In (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
60
25.75
D01
7
25.75
Quản lý công nghiệp
A00; A01
90
28.00
D01
10
28.00
Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
60
26.00
D01
7
26.00
Kỹ thuật công nghiệp
A00; A01
65
28.00
D01
5
28.00
CN thực phẩm
A00; B00
90
29.50
D07
5
29.50
CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao)
A00; B00
60
27.50
D07
7
27.50
CN may
A00; A01
120
28.50
D01
10
28.50
CN may (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
45
26.50
D01
15
26.50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; A01
90
26.00
D01
10
26.00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao)
A00; A01
23
24.00
D01
7
24.00
Kinh tế gia đình
A01; D07
30
26.00
A00; B00
25
26.00
Nguyễn Loan (VnExpress)
Theo baodautu.vnBài viết cùng chuyên mục:
- Li Lam đem đám cưới đồng tính nữ lên sàn catwalk
- Người đẹp Lê Thị Hà Thu thi Hoa hậu Liên lục địa
- Thành Long xuất bản tự truyện 'Chưa lớn đã già'
- Tổng thống Obama tặng Đỗ Nhật Nam bằng khen và thư chúc mừng
- Á hậu Diễm Trang: Tôi suýt mất chồng sắp cưới khi thi Hoa hậu
- Những đợt nắng nóng kéo dài là do con người gây nên
- Choáng với bộ sưu tập túi đồ hiệu của Minh Hằng
- Ngắm nhan sắc tuyệt đẹp của tân Hoa hậu Hoàn vũ Trung Quốc
- Siêu mẫu Thu Hằng và thú chơi hàng hiệu độc lạ
- Vũ công Daniel thắm thiết ôm hôn Lan Ngọc
Các Chủ đề tương tự
-
đón nắng sáng tự nhiên và thông thoáng tuyệt đối
Bởi langsenvietnam2015 trong diễn đàn Nhà Đất - Bất Động SảnTrả lời: 0Bài viết cuối: 11-23-2015, 08:26 PM
Htv7 Online là một trong những kênh truyền hình hàng đầu tại Việt Nam, mang đến cho khán giả những chương trình phim, tin tưởng.# và giải trí đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, với sự phát triển của...
HTV7HD Online - Nâng cao trải...